Mô tả
Name: Nickel Sulfate
Aliases: Nickel Sulfate Hexahydrate
Molecular formula: NiSO4·6H2O
CAS: 10101-97-0, 7786-81-4
Molecular weight: 262.85,154.75
Packing specification: 25kg/ bag
physicochemical properties: green crystal, soluble in water and ethano
Storage condition: Store in a cool, ventilated warehouse. The storage area should be provided with suitable containers to contain spills.
Uses: Mainly used for nickel plating in electroplating industry, catalyst for hardening oil to absorb hydrogen, catalyst for nickel production, drying agent for paint oil, mordant for fabric reduction printing and dyeing.
TestItems | Standard indicator (%)
HG/T 2824 — 2009 |
Test results (%) |
NiSO4·6H2O ≥ | 98.0 | 98.25 |
Ni ≥ | 21.88 | 21.93 |
Fe ≤ | 0.0015 | 0.001 |
Cu ≤ | 0.0015 | 0.001 |
Zn ≤ | 0.001 | 0.001 |
Pb ≤ | 0.001 | 0.0002 |
Water Insoluble ≤ | 0.01 | 0.003 |
NISO4 – Niken(II) sunfat là tên gọi thường dùng để chỉ hợp chất vô cơ với công thức NiSO₄·6H₂O. Muối màu lục lam có độ hòa tan cao này là nguồn phổ biến của ion Ni²⁺ cho mạ điện cũng như là tiền chất trong sản xuất cathode chứa niken trong pin ion lithi.
ỨNG DỤNG NIKEN SUNFATE – NISO4 TRONG SẢN XUẤT
Các ứng dụng chính là sử dụng trong mạ điện và tiền chất sản xuất NMC và NCA.
Các dung dịch nước của niken sunfat phản ứng với natri cacbonat để kết tủa niken(II) cacbonat, tiền chất của các chất xúc tác và chất màu niken
Bổ sung amoni sunfat vào dung dịch đậm đặc của niken sunfat tạo ra Ni(NH4)2(SO4)2·6H2O.
Chất rắn màu lục lam này tương tự như muối Mohr, Fe(NH4)2(SO4)2·6H2O.
Niken(II) sunfat được sử dụng trong phòng thí nghiệm.
Các cột sử dụng trong việc gắn thẻ polyhistidin, hữu ích trong hóa sinh và sinh học phân tử, được tái sinh với niken(II) sunfat.
Dung dịch nước của NiSO4.6H2O và các hydrat có liên quan phản ứng với amonia để tạo ra Ni(NH3)6SO4 (xem Hợp chất khác) và với ethylenediamin để tạo ra [Ni(H2NCH2CH2NH2)3]SO4.
Hợp chất cuối này thỉnh thoảng được sử dụng như là một tác nhân hiệu chuẩn cho các phép đo nhạy từ tính vì nó không có xu hướng bị hydrat hóa.
CÁC HỢP CHẤT LIÊN QUAN
– Niken(II) sunfat có thể tạo ra một số hợp chất với NH3
NiSO4·½NH3 là chất rắn màu vàng lục,
NiSO4·2NH3là tinh thể lục nhạt, 2NiSO4·5NH3·7H2O là tinh thể tím nhạt
NiSO4·3NH3 là bột màu tím nhạt, tan trong nước tạo dung dịch màu xanh dương
NiSO4·4NH3·2H2O – chất rắn màu dương đen
NiSO4·5NH3·H2O là tinh thể màu xanh dương
NiSO4·6NH3 – chất rắn màu tím nhạt.
– Niken(II) sunfat có thể tạo ra một số hợp chất với N2H4
4NiSO4·3N2H4·7H2O là tinh thể màu lục
NiSO4·N2H4·3H2O là chất rắn màu dương
NiSO4·2N2H4·2H2O là tinh thể màu lục lam (không tan trong benzen, axeton và các loại cồn chứa ion etyl và propyl, D20 ℃ = 2,92 g/cm³)
NiSO4·3N2H4 là tinh thể màu oải hương.
– Niken(II) sunfat có thể tạo ra một số hợp chất với NH2OH
NiSO4·6NH2OH là tinh thể đỏ.
– Niken(II) sunfat có thể tạo ra một số hợp chất với CO(NH2)2
NiSO4·2CO(NH2)2·4H2O là tinh thể lục nhạt.
NiSO4·6CO(NH2)2·H2O cũng có tính chất tương tự.
– NiSO4 còn tạo một số hợp chất với CON3H5
như NiSO4·2CON3H5 là tinh thể màu lục nhạt-dương sáng, tan trong nước tạo ra dung dịch màu xanh dương đậm hay NiSO4·2CON3H5 là tinh thể màu dương đậm.
Niken(II) sunfat có thể tạo ra một số hợp chất với CS(NH2)2
như NiSO4·2CS(NH2)2 xuất hiện ở hai dạng: đỏ nâu và xám lục hay NiSO4·4CS(NH2)2 là tinh thể màu xám lục, tan trong nước, D = 1,84 g/cm³.
– Niken(II) sunfat còn tạo một số hợp chất với CSN3H5
NiSO4·2CSN3H5 xuất hiện ở hai dạng:
dạng α có cấu trúc trans-, dạng tinh thể màu lục;
dạng β có hai cấu trúc cis- và trans-. Muối khan có màu đỏ nâu,
còn dạng trihydrat tồn tại dưới dạng chất bột màu xanh lục, tan trong nước], D = 1,81 g/cm³.
– NiSO4 còn tạo một số hợp chất với CSeN3H5
NiSO4·2CSeN3H5 xuất hiện ở hai dạng:
dạng khan là chất rắn màu nâu sáng
còn dạng trihydrat là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước và cồn.
– Niken(II) sunfat có thể tạo muối axit với N2H4
Ni(HSO4)2·2N2H4 là tinh thể màu xanh táo, tan ít trong nước
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.